NHẬN SẢN XUẤT BULONG NEO MÓNG THEO BẢN VẼ HOẶC YÊU CẦU
Bu lông neo móng có vai trò quan trọng trong thi công nền móng, cột, giằng... Trước khi thi công, tùy vào yêu cầu kĩ thuật của công trình để lựa chọn bu lông neo móng có cường độ phù hợp. Xét về cường độ thì bu lông neo móng được chia làm 2 loại chính: bu lông neo cường độ thấp và bu lông neo cường độ cao. Sau đây Hùng Cường sẽ tìm hiểu chi tiết đặc điểm của 2 loại cường độ bu lông neo móng trên.
Bu lông neo móng cường độ thấp là bu lông neo móng được sản xuất từ vật liệu thép carbon thường. Sau khi gia công, bu lông không qua xử lý nhiệt và có cấp bền 4.6; 5.6; 6.6
Đối với cường độ bu lông neo móng, thông thường người ta quan tâm đến 2 giới hạn quan trọng nhất đó là:
+ Giới hạn chảy σy: Là khả năng bị biến dạng của thép khi có tác động của nhiệt
+ Giới hạn bền σb: Là giá trị của ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước khi bị kéo đứt.
Cơ tính bu lông neo móng cường độ thấp:
+ Bu lông neo móng cấp bền 4.6 có giới hạn bền là 400 Mpa (tương đương 4×100 ), còn giới hạn chảy là 400 x (6 / 10) = 240 Mpa.
+ Bu lông neo móng cấp bền 5.6 có giới hạn bền nhỏ nhất là 5×100 = 500Mpa, và giới hạn chảy là 500 x (6 / 10) = 300 Mpa.
+ Bu lông neo móng cường độ 6.6 có giới hạn bền nhỏ nhất là 6×100 = 600Mpa và giới hạn chảy là 600 x (6 / 10) = 360 Mpa.
Vật liệu chế tạo
Bu lông neo móng được sản xuất từ nhiều loại phôi thép (mác thép) khác nhau. Vì cấp bền của bu lông neo móng thường phụ thuộc vào vật liệu sản xuất.
+ Bu lông neo móng cấp bền 4.6 được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau như : SS400, SS490, SS540.
+ Bu lông neo móng cấp bền 5.6 thì C45, C55, C65 là những loại mác thép thường được dùng để sản xuất nhất.
+ Bu lông neo móng cấp bền 6.6 thường được sản xuất bởi thép 40X, 30X, 35X, SCr420, Scr430 để đảm bảo cấp bền.
Xử lí bề mặt bu lông neo móng
Bu lông neo móng sau khi gia công thì được gọi là hàng đen hay hàng thô. Thông thường để nâng cao tính thẩm mỹ, khả năng chống oxy hóa và chống lại tác động của môi trường thì sẽ thêm một bước xử lý bề mặt. Mạ kẽm nhúng nóng & mạ kẽm điện phân là hai phương pháp xử lý bề mặt được xử dụng nhiều nhất.
Thông số kĩ thuật
Ngoài ra, bu lông neo móng inox cũng có cường độ thấp hơn bu lông neo cường độ cao. Tuy nhiên, loại này có khả năng chống ăn mòn hóa học và điện hóa từ môi trường khá tốt. Bu lông inox được sản xuất từ các vật liệu như inox 201, inox 304, inox 316/ 316L.
Bu lông neo móng cường độ cao là loại bu lông neo được sử dụng phổ biến nhất vì chúng có độ cứng và độ bền cao. Chúng có cấp bền từ 8.8 trở lên, cụ thể là cấp bền 8.8, 10.9 hay 12.9.
Cơ tính bu lông neo móng
+ Bu lông neo móng cường độ cao 8.8:
+ Bu lông neo móng cường độ cao 10.9: Giới hạn bền ≥ 1040 Mpa, giới hạn chảy ≥ 940 Mpa
+ Bu lông neo móng cường độ cao 12.9: Giới hạn bền ≥ 1220 Mpa, giới hạn chảy ≥ 1100 Mpa
Vật liệu chế tạo
Loại bu lông này thường được chế tạo bằng thép hợp kim có cấp bền tương đương. Hoặc có thể là loại vật liệu có cấp bền thấp hơn. Sau đó đem đi xử lý nhiệt để sản phẩm đạt cấp bền theo yêu cầu.
Thông số kỹ thuật của bu lông neo cường độ cao:
Ứng dụng
Bu lông neo móng cường độ cao là bu lông có độ cứng và độ bền cao nên thường được sử dụng trong việc xây dựng cầu đường, nhà máy công nghiệp nặng, nhà thép tiền chế, v.v… Những vị trí mà bu lông neo móng chịu tải trọng lớn để liên kết chắc chắn bền vững.
Hùng Cường chuyên sản xuất, gia công bu lông neo móng các loại với mọi kích thước, số lượng lớn. Báo giá bu lông sẽ phụ thuộc vào cường độ bu lông, kích thước, vật liệu chế tạo, xử lí bề mặt... Tất cả các sản phẩm bu lông neo móng đều kiểm nghiệm chất lượng trước khi xuất kho nhà máy và đều có chứng chỉ chất lượng rõ ràng. Hùng Cường là nhà sản xuất, gia công không qua bất cứ trung gian nào nên có giá cạnh tranh nhất trên thị trường.
Để biết được chính xác giá của các loại bu lông neo móng, quý khách vui lòng liên hệ với Hùng Cường qua hotline: 0916 830 786 hoặc gửi email: cokhiphutro@gmail.com để được tư vấn nhiệt tình và báo giá nhanh nhất.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ HÙNG CƯỜNG